Ho là triệu chứng phổ biến ở cả trẻ nhỏ và người lớn mỗi khi thời tiết thay đổi hoặc khí lạnh tràn về. Đôi khi, vì ho gây mất sức, bạn có thể cần cân nhắc chọn mua loại thuốc trị ho phù hợp cho các thành viên trong gia đình. Bài viết dưới đây sẽ gợi ý một số loại thuốc ho hiệu quả giúp bạn dễ dàng chọn lựa hơn.
1. Thuốc ho Prospan
1.1. Nguồn gốc xuất xứ
Prospan là thuốc ho thảo dược do hãng Engelhard Arzneimittel danh tiếng tại Đức nghiên cứu sản xuất. Tại Việt Nam, SOHACO là đơn vị duy nhất nhập khẩu nguyên chai và phân phối thuốc ho Prospan đến các bệnh viện, nhà thuốc trên các tỉnh thành trên toàn quốc.
1.2. Công dụng
Thuốc ho Prospan được chỉ định sử dụng trong trường hợp viêm đường hô hấp có kèm theo ho, điều trị triệu chứng trong các bệnh lý viêm phế quản mãn tính và cấp tính.

1.3. Loại sản phẩm
Prospan có 3 loại dành cho trẻ sơ sinh, trẻ em và người lớn.
Loại sản phẩm | Đối tượng sử dụng và liều dùng | Hương vị |
Prospan Syrup
(Chai siro 100ml) |
|
Anh đào ngọt dịu |
Prospan Liquid
(Hộp 21 gói, 1 gói 5ml) |
|
Menthol the mát |
Prospan Forte
(Chai siro 100ml) |
|
Menthol the mát |
Xem thêm: TOP 10 loại thuốc trị ho cho trẻ em HIỆU QUẢ và AN TOÀN
1.4. Thành phần
Thuốc ho Prospan nổi bật nhờ có thành phần chính là dịch chiết EA575™ độc quyền từ lá thường xuân. Dịch chiết EA575™ của nhà sản xuất Engelhard Arzneimittel (Đức) đã được Cơ quan Sáng chế Châu Âu (EPO) cấp bằng sáng chế và được bảo hộ độc quyền bởi Tổ chức Sở hữu Trí tuệ Thế giới (WIPO).
Hiện nay, trên thế giới chỉ duy nhất Engelhard Arzneimittel có thể bào chế được dịch chiết EA575™. Nhà sản xuất đã tiến hành nhiều nghiên cứu trên 15 loại lá thường xuân khác nhau trước khi tìm ra được loại lá chất lượng nhất để đưa vào chuẩn hóa nguồn nghiên liệu cho thuốc ho Prospan.

Bên trong dịch chiết EA575™ chứa 17 thành phần định tính, đặc biệt là tiền chất Hederacoside C. Khi đi vào cơ thể, tiền chất này sẽ chuyển hóa thành hoạt chất Alpha hederin và cộng hưởng tác dụng với các thành phần còn lại.
Cơ chế trị ho vượt trội của Prospan gồm 4 sức mạnh: Long đờm – Giãn phế quản – Kháng viêm – Giảm ho được tạo nên nhờ công lớn của dịch chiết EA575™. Prospan có khả năng hóa lỏng đờm nhầy ứ đọng trong phế quản khiến chúng dễ bị tống xuất ra ngoài, đồng thời, hạn chế được co thắt cơ phế quản. Nhờ vậy, đường thở của người bệnh được lưu thông và cơn ho dần được chấm dứt.
1.5. Ưu điểm của Prospan
Siro Prospan đã được Engelhard Arzneimittel cho ra mắt thị trường từ năm 1950 tại CHLB Đức. Không chỉ là loại siro lâu đời, Prospan tạo dựng uy tín của mình bằng chính khả năng trị ho vượt trôi. Nhờ vậy, Prospan đã được nhập khẩu và tin dùng tại hơn 102 quốc gia trên toàn thế giới.
Prospan có cơ chế trị ho tác động tận gốc an toàn và hiệu quả. Khác với các loại thuốc khác, Prospan tác động đến nguyên nhân gây ho chứ không gây ức chế trung ương thần kinh làm mất phản xạ ho tự nhiên của cơ thể.

Prospan là siro ho đầu tiên được chứng minh hiệu quả và mức độ an toàn qua hơn 20 nghiên cứu lâm sàng. Qua nghiên cứu, Prospan đã khẳng định được khả năng điều trị ho NHANH hiệu quả CHỈ TRONG 7 NGÀY.
Năm 2004, một nghiên cứu về thuốc ho Prospan đã được thực hiện bởi 310 cơ sở y tế tại Đức. Nghiên cứu được tiến hành trên 52.478 bệnh nhân là trẻ em, 66% là trẻ dưới 6 tuổi, 15% là trẻ dưới 1 tuổi. Các bé được cho sử dụng siro ho Prospan để trị ho. Kết quả thí nghiệm ghi nhận được:
- 90% bác sĩ, 87,1% bệnh nhân đánh giá hiệu quả trị ho ở mức tốt và rất tốt.
- 65% bệnh nhân cải thiện rõ rệt triệu chứng chỉ trong vòng 7 ngày.
- 100% cơn ho biến mất sau 14 ngày.
- 95% bệnh nhân cải thiện triệu chứng viêm phế quản.
- 99,78% trẻ em không gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Ưu điểm không chứa cồn, không chứa đường, không chứa chất tạo màu cũng góp phần tăng thêm tính an toàn cho thuốc ho Prospan đối với trẻ từ 0 ngày tuổi, người đang ăn kiêng, đang bị tiểu đường.
1.6. Lưu ý
Prospan chống chỉ định cho trường hợp bất dung nạp fructose. Ngoài ra, những đối tượng quá nhạy cảm với sorbitol có trong Prospan có thể gặp tác dụng phụ là nhuận tràng. Tuy nhiên, hiện tượng này sẽ hết sau 2 – 3 ngày dừng thuốc.
1.7. Mức giá tham khảo
- Prospan Syrup: 68.250đ/chai 100ml
- Prospan Forte: 75.600đ/chai 100ml
- Prospan Forte Liquid: 132.300đ/hộp 21 gói
Xem thêm: Thuốc ho AN TOÀN cho trẻ – Tiêu chí chọn và TOP 10 loại nên dùng
2. Thuốc ho Bổ phế Nam Hà
- Nguồn gốc, nhà sản xuất: Thuốc ho Bổ Phế Nam Hà được sản xuất bởi công ty Nam Hà.

- Công dụng: Tiêu đờm, bổ phổi, sát trùng họng giảm đau rát, giúp điều trị các triệu chứng ho, khản tiếng, viêm họng, viêm phế quản.
- Thành phần: Thảo dược tự nhiên, gồm: bạch linh, mơ muối, bạc hà diệp, tỳ bà diệp, ma hoàng, tang bạch bì, bách bộ, thiên môn, cát cánh, phèn chua, bán hạ, tinh dầu bạc hà, cam thảo…
- Phân loại sản phẩm, đối tượng sử dụng và liều dùng
Loại sản phẩm | Đối tượng sử dụng | Liều dùng |
Viên ngậm
(Hộp 2 vỉ, 12 viên 1 vỉ) |
Trẻ em | Trẻ em |
Người lớn | 4-6 viên/ngày | |
Siro truyền thống | Trẻ em từ 1 – 6 tuổi | Trẻ em từ 1 – 6 tuổi |
Trẻ em từ 7 – 10 tuổi | 10-15ml/lần, 3 lần/ngày | |
Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi | 15-20ml/lần, 3 lần/ngày | |
Siro không đường | Trẻ em từ 30 tháng – 6 tuổi | 10ml/lần, 3 lần/ngày |
Trẻ em từ 7 – 10 tuổi | 15ml/lần, 3 lần/ngày | |
Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi | 20ml/lần, 3 lần/ngày |
- Chống chỉ định và tác dụng phụ: Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Giá bán: 11.000 – 42.000 đồng tùy loại
3. Thuốc ho Bảo Thanh
- Nguồn gốc, nhà sản xuất: Thuốc ho Bảo Thanh thuộc Công ty Dược phẩm Hoa Linh.

- Công dụng: Bổ phế và trị ho và hóa lỏng đờm nhầy.
- Thành phần: Sản phẩm được tạo ra từ sự kế thừa bài thuốc cổ phương Xuyên bối tỳ bà cao gồm nhiều dược liệu tự nhiên như ô mai, mật ong, xuyên bối mẫu, vỏ quýt, trần bì, sa sâm,…
- Phân loại sản phẩm, đối tượng sử dụng và liều dùng
Loại sản phẩm | Đối tượng sử dụng | Liều dùng |
Viên ngậm
truyền thống/không đường |
Trẻ em từ 3 tuổi – 10 tuổi | 1 viên/lần, 3-4 lần/ngày |
Trẻ em trên 10 tuổi | 1 viên/lần, 5-6 lần/ngày | |
Người lớn | 1 viên/lần, 6-8 lần/ngày | |
Siro | Trẻ em dưới 3 tuổi | 5/lần, 3 lần/ngày |
Trẻ em trên 3 tuổi | 10l/lần, 3 lần/ngày | |
Người lớn | 15/lần, 3 lần/ngày |
- Chống chỉ định và tác dụng phụ: Không dùng thuốc ho bổ phế Bảo Thanh cho trẻ em dưới 3 tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
- Giá bán: 12.000 – 70.000 đồng tùy loại
4. Thuốc trị ho PH
- Nguồn gốc, nhà sản xuất: Thuốc ho PH là sản phẩm của Công ty Đông dược Phúc Hưng.

- Công dụng: Bổ phổi, tiêu đờm, đặc trị ho gió, ho khan, ho có đờm, ho lâu ngày và viêm họng.
- Thành phần: Nguồn gốc hoàn toàn từ thảo được bao gồm: cao đặc bách bộ, bạch quả, hạnh nhân, cao đặc cát cánh, ma hoàng, tinh dầu bạc hà, đường kính, Natri benzoat, Ethanol 96%, bối mẫu…
- Phân loại sản phẩm, đối tượng sử dụng và liều dùng: Mỗi ngày uống 2 – 3 lần
-
- Trẻ em từ 2 – 6 tuổi: Uống 2-3 lần/ngày, mỗi lần 10ml
- Trẻ em từ 7 – 14 tuổi: Uống 2-3 lần/ngày, mỗi lần 15ml
- Chống chỉ định và tác dụng phụ: Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
- Giá bán: 30.000 đồng/chai
5. Atussin
- Nguồn gốc, nhà sản xuất: Thuốc ho Atussin được sản xuất bởi công ty United Pharma Việt Nam.
Atussin có dạng bào chế siro và viên nén.
- Công dụng: Làm giảm các triệu chứng ho do cảm lạnh, cúm, lao, viêm phế quản, ho gà, sởi, viêm phổi, viêm phổi – phế quản, viêm họng, viêm thanh quản, viêm phế quản, viêm khí phế quản, màng phổi bị kích ứng, hít phải chất kích ứng, khói thuốc lá và ho có nguồn gốc tâm sinh.
- Thành phần: Dextromethorphan HBr, Chlorpheniramine Maleate, Sodium Citrate Dihydrate, Ammonium Chloride, Glyceryl Guaiacolate và các tá dược khác.
- Phân loại sản phẩm, đối tượng sử dụng và liều dùng
Loại sản phẩm | Đối tượng sử dụng | Liều dùng |
Viên ngậm
(Hộp 25 vỉ, 4 viên 1 vỉ) |
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi | 1 – 2 viên/lần, uống mỗi 6-8 giờ |
Siro | Trẻ sơ sinh | 1,25 – 2,5ml/lần, cứ mỗi 6-8 giờ uống 1 lần |
Trẻ từ từ 2 – 6 tuổi | 5ml/lần, cứ mỗi 6-8 giờ uống 1 lần | |
Trẻ từ 7 – 12 tuổi | 10ml/lần, cứ mỗi 6-8 giờ uống 1 lần |
- Chống chỉ định và tác dụng phụ
- Chống chỉ định: Bệnh nhân đang dùng các chất ức chế monoamine oxidase, bị cơn hen cấp, glaucom góc hẹp, loét dạ dày chít, tắc môn vị – tá tràng, và ứ nước tiểu do rối loạn niệu đạo – tuyến tiền liệt.
- Tác dụng phụ: Gây buồn ngủ, mệt mỏi, buồn nôn, tiêu chảy, chóng mặt, nhức đầu, nhịp tim nhanh, đỏ bừng, nổi mày đay, ngủ gà, an thần, khô miệng.
- Giá bán: 19.000/chai, 108.000 đồng/hộp.
6. Ivy Kids
- Nguồn gốc, nhà sản xuất: Ivy Kids là thực phẩm chức năng hỗ trợ trị ho đến đến từ Úc của nhà sản xuất Ivy Kids.
Thuốc ho Ivy Kids dùng được cho cả người lớn.
- Công dụng: Điều trị các vấn đề về hô hấp như nghẹt mũi, sổ mũi, ngứa rát họng,…
- Thành phần: Chiết xuất từ lá thường xuân.
- Phân loại sản phẩm, đối tượng sử dụng và liều dùng
-
- Trẻ từ 0 – 4 tuổi: 10 giọt/lần, 3 lần/ngày
- Trẻ từ 4 – 12 tuổi: 12 – 18 giọt/lần, 3 lần/ngày
- Trẻ trên 12 tuổi và người lớn: 25 giọt/lần, 3 lần/ngày
- Chống chỉ định và tác dụng phụ: Người dị ứng hoặc quá mẫn cảm với lá thường xuân.
- Giá bán: 140.000 – 210.000 đồng/chai
7. Thuốc ho Eugica
- Nguồn gốc, nhà sản xuất: Thuốc ho Eugica thuộc Công ty CP Dược Hậu Giang.

- Công dụng:
Loại sản phẩm | Công dụng |
Viên nén màu xanh |
|
Viên nén màu đỏ |
|
Viên ngậm |
|
Siro | Điều trị ho có đờm, ho mất tiếng, ho kinh niên, viêm đau họng,… |
- Thành phần:
-
- Viên nén và viên ngậm: Hoạt chất Eucalyptol (EucaLyptolum), tinh dầu gừng, menthol, tinh dầu tần và tá dược khác.
- Thành phần của riêng siro Eugica: Tinct. Pouzolzia zeylanica, Cao lỏng núc nác, Siro viễn chí, Siro vỏ quýt, Siro an tức hương, Siro húng chanh, Eucalyptol, Natri benzoat, Acid citric monohydrate, cremophor RH40, tinh dầu lựu, đường sunett, nước tinh khiết vừa đủ 100ml.
- Phân loại sản phẩm, đối tượng sử dụng và liều dùng:
Loại sản phẩm | Đối tượng sử dụng | Liều dùng |
Viên nén màu xanh | Trẻ em từ 10 tháng tuổi | 1 viên/lần, 3 lần/ngày |
Người lớn | 2 viên/lần, 3 lần/ngày | |
Viên nén màu đỏ | Trẻ em trên 2 tuổi | 1 viên/lần, 3 lần/ngày |
Người lớn | 2 viên/lần, 3 lần/ngày | |
Viên ngậm | Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi | 1 viên/lần, tối đa 20 viên/ngày |
Siro chai 100ml | Trẻ em từ 30 tháng đến 6 tuổi | 5 -10ml/lần, 3 lần/ngày |
Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi | 15ml/lần, 3 lần/ngày | |
Siro dạng ống | Trẻ em từ 30 tháng đến 6 tuổi | ½ – 1 ống/lần, 3 lần/ngày |
Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi | ½ ống/lần, 3 lần/ngày |
- Chống chỉ định và tác dụng phụ:
-
- Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Các trường hợp ho do suyễn, ho lao, suy hô hấp.
- Phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
- Không dùng cho trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
- Nếu uống thuốc với liều lượng lớn sẽ gây ra các vấn đề về đường tiêu hóa, nôn ói, chóng mặt, buồn ngủ.
- Giá bán: 30.000 – 75.000 đồng tuỳ loại
Xem thêm: Thuốc ho về đêm cho bé | Nên dùng cho trường hợp nào?
8. Methorphan
- Nguồn gốc, nhà sản xuất: Thuốc ho Methorphan được Công ty Traphaco nghiên cứu và sản xuất.

- Công dụng: Trị các loại ho, viêm mũi, viêm họng, áp xe phổi, viêm phế quản, tiêu đờm,…
- Thành phần: Guaiphenesin, Dextromethorphan, Loratadin, Tinh bột, Colloidal, Silicon Dioxide, Magnesium Stearate, Talc, HPMC 606, PEG 6000, Titan Dioxyd, Quinolein Yellow, Povidon.
- Phân loại sản phẩm, đối tượng sử dụng và liều dùng
Loại sản phẩm | Đối tượng sử dụng | Liều dùng |
Siro | Uống thuốc mỗi 6 – 8 tiếng một lần | |
Trẻ em từ 6 – 24 tháng | 1,25 – 2,5 ml/lần | |
Trẻ em từ 2 – 6 tuổi | 5 ml/lần | |
Trẻ em từ 7 – 12 tuổi | 10 ml/lần | |
Viên nén | Trẻ em từ 4 – 12 tuổi | 1 viên/lần, 3 lần/ngày |
Người lớn và trẻ trên 12 tuổi | 1 – 2 viên/lần, 3 – 4 lần/ngày |
Chống chỉ định và tác dụng phụ:
- Với dạng siro:
-
-
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
- Người bệnh đang cơn hen cấp
- Người bệnh có dấu hiệu phì đại tuyến tiền liệt
- Glaucom góc hẹp
- Tắc cổ bàng quang
- Loét dạ dày chít, tắc môn vị tá tràng
- Người lái xe và vận hành máy móc vì gây buồn ngủ
- Người đang cho con bú, trẻ sơ sinh dưới 6 tháng tuổi và trẻ đẻ thiếu tháng
-
- Với dạng viên nén:
-
- Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Nếu bệnh nhân đang sử dụng thuốc ức chế Monoamin Oxydase (viết tắt là IMAO) thì không được sử dụng Methorphan.
- Trẻ em dưới 4 tuổi không dùng.
- Phụ nữ đang mang thai hay cho con bú cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu muốn sử dụng sản phẩm.
- Có thể gây ra tác dụng phụ như tiêu chảy, khô mũi, hắt hơi, đau bụng.
- Một số trường hợp nghiêm trọng có thể gặp phải: trầm cảm, buồn ngủ, tim đập loạn nhịp, sốt ngoại ban.
- Giá bán: 50.000 đồng/hộp, 30.000 đồng/chai.
9. Astex
- Nguồn gốc, nhà sản xuất: Thuốc ho Astex do Bệnh viện Nhi Đồng nghiên cứu và bào chế, sau được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm OPC.

- Công dụng: Điều trị các bệnh về đường hô hấp, sát trùng đường hô hấp, kháng dị ứng, giúp long đờm và giảm ho.
- Thành phần: Tần dày lá, húng chanh, núc nác, Cineol và một số tá dược khác.
- Phân loại sản phẩm, đối tượng sử dụng và liều dùng:
-
- Trẻ sơ sinh đến dưới 2 tuổi: 2-5ml/lần, 3 lần/ngày
- Trẻ nhỏ từ 2 đến dưới 6 tuổi: 5-10ml/lần, 3 lần/ngày
- Trẻ từ 6 tuổi trở lên: 15ml/lần, lần/ngày
- Chống chỉ định và tác dụng phụ: Đối tượng mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Giá bán: 40.000 – 75.000 đồng tùy loại.
10. Bisolvon
- Nguồn gốc, nhà sản xuất: Thuốc ho Bisolvon thuộc nhà sản xuất Boehringer Ingelheim, Đức.

- Công dụng: Điều trị các bệnh về đường hô hấp, tắc nghẽn đường thở, tiêu đờm.
- Thành phần: Bromhexin hydroclorid, tá dược.
- Phân loại sản phẩm, đối tượng sử dụng và liều dùng
Loại sản phẩm | Đối tượng sử dụng | Liều dùng |
Siro | Trẻ em dưới 2 tuổi | 1,25 – 2,5 ml/lần, 3 lần/ngày |
Trẻ em từ 2 – 6 tuổi | 2.5ml/lần, 3 lần/ngày | |
Trẻ em từ 6 – 12 tuổi | 5ml/lần, 3 lần/ngày | |
Trẻ em từ 12 tuổi | 10ml/lần, 3 lần/ngày
Có thể tăng lên 60ml/ngày khi bắt đầu điều trị |
|
Người lớn | 10ml/lần, 3 lần/ngày | |
Viên nén | Trẻ em từ 2 – 6 tuổi | ½ viên/lần, 2 lần/ngày |
Trẻ em từ 6 – 12 tuổi | ½ viên/lần, 3 lần/ngày | |
Trẻ từ 12 tuổi trở lên | 1 viên/lần, 3 lần/ngày | |
Người lớn | 1 viên/lần, 3 lần/ngày
Có thể tăng 6 viên/ngày khi mới điều trị |
- Chống chỉ định và tác dụng phụ
- Không dùng cho người quá mẫn với Bromhexin hoặc các thành phần khác của thuốc.
- Chống chỉ định sử dụng thuốc trong trường hợp bệnh nhân mắc bệnh lý di truyền hiếm gặp mà có thể không tương thích với tá dược nào của thuốc.
- Có thể gây các tác dụng phụ như: rối loạn hệ miễn dịch, rối loạn chức năng da, quá mẫn, sốc phản vệ, phản ứng phản vệ, co thắt phế quản, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng trên, phát ban, phù mạch, ngứa, chóng mặt, nhức đầu, rối loạn đường hô hấp.
- Giá bán: 36.000 đồng/chai, 60.000 đồng/hộp.
11. Acemuc
- Nguồn gốc, nhà sản xuất: Acemuc là nhóm thuốc ho do Sanofi Việt Nam sản xuất.

Công dụng: Điều trị viêm phế quản, viêm xoang, viêm họng cho trẻ em và một số bệnh lý về hô hấp ở người lớn.
- Thành phần: Hoạt chất acetylcystein.
- Phân loại sản phẩm, đối tượng sử dụng và liều dùng:
Hàm lượng thuốc | Đối tượng sử dụng | Liều dùng |
Thuốc Acemuc có hàm lượng 100mg | Trẻ dưới 2 tuổi | 1 gói/ lần, 2 lần/ngày |
Trẻ từ 2 tuổi đến 7 tuổi | 1gói/ lần, 3 lần/ngày | |
Thuốc Acemuc có hàm lượng 200mg | Trẻ từ 2 đến 7 tuổi | 1 gói/lần, 2 lần/ngày |
Người lớn và trẻ em từ 7 tuổi trở lên | 1 gói/ lần, 3 lần/ngày |
- Chống chỉ định và tác dụng phụ:
- Phụ nữ đang mang thai và cho con bú
- Người loét dạ dày và trẻ sơ sinh dưới 24 tháng tuổi
- Gây buồn nôn, nôn, đau phần bụng dưới, đau dạ dày, tiêu chảy nhẹ
- Gây viêm da, phù nề, xuất huyết dưới
- Giá bán: 72.000 – 75.000 đồng/hộp
12. Bezut
- Nguồn gốc, nhà sản xuất: Thuốc ho Bezut là thực phẩm chức năng hỗ trợ điều trị ho đến từ Công ty Dược phẩm Vinacare.

- Công dụng:
-
- Siro Bezut: Trị ho dị ứng, ho khan, viêm phế quản, tiêu đờm, hạn chế nôn trớ ở trẻ.
- Viên ngậm thảo dược Bezut không đường: Trị họ, cảm lạnh, cảm cúm, làm sạch và ấm họng, thơm miệng.
- Viên ngậm Thanh họng BEZUT không đường: Giảm đau, rát, ngứa họng, khàn tiếng.
- Viên ngậm ho Bezut không đường: Giúp thông mũi, sạch họng, giảm ho, trị cảm.
- Viên nang mềm HO BEZUT: Giảm các triệu chứng ho, cảm
- Thành phần: Chiết xuất cao lá thường xuân, tinh dầu gừng, tinh dầu húng chanh, tinh dầu tràm,… và 5ml phụ liệu khác.
- Phân loại sản phẩm, đối tượng sử dụng và liều dùng:
Loại sản phẩm | Đối tượng sử dụng | Liều dùng |
Siro Bezut | Trẻ dưới 2 tuổi | 2,5ml/lần |
Trẻ từ 2 – 5 tuổi | 5ml/lần | |
Trẻ trên 5 tuổi | 5-10ml tùy vào cân nặng | |
Viên ngậm thảo dược Bezut không đường | Người lớn, trẻ trên 10 tuổi | 1 viên/lần, không quá 15 viên/ngày |
Viên ngậm Thanh họng BEZUT không đường | Người lớn, trẻ trên 10 tuổi | 1 viên/lần, không quá 15 viên/ngày |
Viên ngậm ho Bezut không đường | Người lớn, trẻ trên 10 tuổi | 5 – 10 viên/ngày, không quá 15 viên/ngày |
Viên nang mềm HO BEZUT | Trẻ em từ 6 – 12 tuổi | 1 viên/lần, 3 lần/ngày |
Người lớn và trẻ trên 12 tuổi | 2 viên/lần, 2 – 3 lần/ngày |
- Chống chỉ định và tác dụng phụ: Người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của sản phẩm.
- Giá bán: 58.000 – 70.000 đồng tùy loại
13. Halixol
- Nguồn gốc, nhà sản xuất: Thuốc ho Halixol thuộc nhà sản xuất Egis, Hungary.

- Công dụng: Điều trị hen phế quản, viêm phế quản, viêm mũi họng; giúp giãn phế quản, tiêu đờm.
- Thành phần: Ambroxol Hydrochloride, Lactose monohydrate, microcrystalline cellulose, povidone K-30, sodium starch glycolate, magnesium stearate và tá dược khác.
- Phân loại sản phẩm, đối tượng sử dụng và liều dùng:
Loại sản phẩm | Đối tượng sử dụng | Liều dùng |
Siro | Trẻ em dưới 2 tuổi | 2,5ml/lần, 2 lần/ngày |
Trẻ em từ 2 – 5 tuổi | 5ml/lần, 3 lần/ngày | |
Trẻ em từ 5 – 12 tuổi | 5ml/lần, 2-3 lần/ngày | |
Trẻ em trên 12 tuổi | 10ml/lần, 3 lần/ngày trong 2 – 3 ngày đầu | |
10ml/lần, 2 lần/ngày hoặc 5ml/lần, 3 lần/ngày | ||
Viên nén | Người lớn | 1 viên/lần, 3 lần/ngày trong 2 – 3 ngày đầu |
1 viên/lần, 2 lần/ngày hoặc ½ viên/lần, 3 lần/ngày | ||
Trẻ em từ 5 – 12 tuổi | ½ viên/lần, 2 – 3 lần/ngày | |
Trẻ em trên 12 tuổi | 1 viên/lần, 3 lần/ngày trong 3 ngày đầu | |
1 viên/lần, 2 lần/ngày hoặc ½ viên/lần, 3 lần/ngày |
- Chống chỉ định và tác dụng phụ:
- Người quá mẫn cảm với ambroxol, bromhexine hay bất kì thành phần nào của thuốc.
- Các bệnh loét đường tiêu hóa.
- Không dùng thuốc này cho bệnh nhân không dung nạp được fructose do di truyền (trong 5ml siro có 1,2 g sorbitol)
- Người đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý như rối loạn vận khí quản, có quá nhiều đờm, đái tháo đường, không dung nạp lactose (dạng viên).
- Phụ nữ có thai và cho con bú chỉ nên sử dụng thuốc khi thật cần thiết.
- Có thể gặp các triệu chứng như yếu mệt, đau đầu, tiêu chảy, nôn, rối loạn tiêu hóa và phát ban da.
- Giá bán: 60.000 – 88.000 đồng tùy loại
14. Lưu ý khi chọn thuốc trị ho
Khi chọn thuốc trị ho, bạn hãy hạn chế chọn thuốc có thành phần tân dược, hóa dược, kháng sinh mà nên chọn các loại thuốc ho có thành phần thảo dược. Thuốc ho chiết xuất từ nguồn nguyên liệu tự nhiên sẽ lành tính và ít gây tác dụng phụ nghiêm trọng hơn.
Bạn nên chọn thuốc xuất xứ từ hãng dược nổi tiếng và đã được chứng minh hiệu quả lâm sàng, chẳng hạn như Prospan. Những chứng minh lâm sàng đó là bằng chứng khoa học rõ ràng cho thấy hiệu quả và độ an toàn của thuốc.
Chọn loại sản phẩm phù hợp với lứa tuổi là điều rất quan trọng. Từng loại thuốc ho được thiết kế dựa trên tính chất, đặc điểm của nhóm đối tượng mà nó hướng tới. Vì thế, khi chọn thuốc ho đúng với độ tuổi, bạn sẽ nhận lại hiệu quả trị ho tốt nhất.

Nếu chọn thuốc ho cho trẻ nhỏ, trẻ sơ sinh, người đang ăn kiêng, huyết áp, tiểu đường,.. bạn nên chọn thuốc ho không cồn – không đường – không chất tạo màu, ví như Prospan. Đây là những chất độc hại, có thể sinh ra nhiều vấn đề nghiêm trọng về sức khỏe cho người dùng.
Lưu ý đặc biệt khi chọn thuốc ho cho trẻ nhỏ:
- Bạn nên chọn cho bé loại thuốc ho dạng siro. Trẻ quá nhỏ chưa có khả năng nhai nuốt nên rất dễ bị hóc nếu được cho uống thuốc dạng viên nén. Thuốc ho siro sẽ giúp bé uống thuốc dễ dàng và an toàn.
- Bạn nên chọn thuốc có hương hoa quả, bạc hà dịu nhẹ, vị ngọt dịu, không đắng hay ngọt gắt. Điều này giúp bạn tạo cho cho bé tâm lý thoải mái để bé nhanh chóng hợp tác uống thuốc hơn.
15. Trường hợp cân nhắc dùng thuốc trị ho
Tự ý uống thuốc trị ho có thể gây nguy hại cho sức khỏe của người sử dụng. Bạn chỉ nên cân nhắc dùng thuốc khi cơn ho cứ mãi kéo dài, dai dẳng hoặc ho do bệnh lý nhiều ngày gây mất sức. Tốt hơn hết, bạn nên có sự tham khảo ý kiến từ bác sĩ để biết loại thuốc phù hợp nhất.
Nếu dùng thuốc trị ho, bạn cần lưu ý:
- Chỉ dùng thuốc ức chế ho cho trường hợp ho khan, không dùng cho người ho có đờm. Vì nếu bạn ho có đờm, ho là phản xạ có lợi, giúp làm sạch đường thở, tống xuất đờm nhầy ra ngoài.
- Không dùng đồng thời kết hợp thuốc ức chế ho với thuốc long đờm vì đờm sẽ tiết nhiều hơn nhưng không ho khạc ra được. Khi người bệnh không tống xuất được đờm nhầy ra khỏi cơ thể, đường hô hấp sẽ bị tắc nghẽn, khiến tình trạng sức khỏe càng đi xuống.
- Những thuốc trị ho phối hợp nhiều thành phần (như neocodion, codepect, atussin, arsiba…) ngoài tác dụng phụ còn có thể có những tương tác bất lợi với các thuốc khác khi dùng cùng lúc nên cần hết sức thận trọng.
- Dùng đúng liều lượng quy định, không tự ý tăng liều để tránh nguy cơ quá liều, nhờn thuốc. Hơn nữa, dùng thuốc đúng liều lượng mới đem lại cho bạn kết quả trị ho hiệu quả.
- Không tự ý ngưng thuốc khi chưa đủ liệu trình kê của bác sĩ. Nếu ngưng thuốc quá sớm, tình trạng ho dễ tái phát, thậm chí nghiêm trọng hơn lần đầu.
16. Trường hợp không nhất thiết dùng thuốc trị ho
Khi mới chớm ho nhẹ vài ngày, vẫn có thể ăn uống, ngủ nghỉ bình thường, bạn chưa nên vội dùng thuốc. Lúc này, bạn có thể cân nhắc các phương pháp trị ho dân gian:
- Trị ho bằng quả quất: Cắt đôi quả quất, bỏ hạt rồi hấp cùng đường phèn trong nồi cơm hoặc hấp cách thủy. Khi nước đã được hấp chín, bạn lấy ra sử dụng. Trẻ em có thể uống nước tắc 3 lần một ngày, còn người lớn có thể ăn luôn quả tắc được hấp chín.

- Húng chanh: Đun sôi 10ml nước với lá húng chanh đã được rửa sạch và giã nát. Bạn cần đợi nước sôi 10 phút để các chất trong lá húng chanh hòa hết vào nước. Có thể pha thêm muối hoặc đường phèn để uống nước lá húng chanh để giảm vị đắng. Bạn nên uống loại nước này 2 lần một ngày.
- Mật ong: Hấp cách thủy mật ong pha thêm chút nước. Trẻ nhỏ được phép uống mật ong 3-4 lần ngày, mỗi lần 1 thìa cà phê.
- Lá hẹ: Chưng đường phèn và lá hẹ với số lượng vừa đủ. Nước chắt ra từ hai nguyên liệu trên có tác dụng kháng khuẩn, hỗ trợ làm dịu cơn ho hiệu quả.
Lưu ý khi dùng bài thuốc trị ho dân gian:
- Không dùng mật ong cho trẻ dưới 1 tuổi vì có thể gây ngộ độc. Trong mật ong có chứa một phần chất độc từ vi khuẩn có thể gây tử vong cho trẻ.
- Bài thuốc dân gian chỉ có tác dụng từ từ, không nhanh chóng. Vì vậy, bạn cần kiên trì sử dụng đều đặn để cải thiện tình trạng ho.
Bài viết trên đã gợi ý cho bạn 13 loại thuốc trị ho cho mọi lứa tuổi NHANH CHÓNG, HIỆU QUẢ kèm những thông tin thiết yếu. Nếu còn băn khoăn khác hoặc cần mua thuốc trị ho cho gia đình, bạn có thể liên hệ Prospan để được tư vấn.
Prospan – Thuốc ho cho cả gia đình
- Hotline: 1900 6424
- Website: prospan.com.vn
- Fanpage: https://www.facebook.com/SiroHoProspan.VietNam
7,431